Thì hiện tại đơn là kiến thức nền tảng trong học tiếng anh, tuy là một cấu trúc đơn giản nhưng không phải ai cũng có thể nhớ và thực hành được thành tạo. Bài viết này sẽ tổng hợp các kiến thức căn bản dễ nhớ nhất về thì hiện tại đơn, các bạn cùng theo dõi nhé!

Mục Lục

Công thức thì hiện tại đơn (Simple present tense)

– Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay một thói quen

– Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.

– Diễn tả sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng.

– Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác.

Công thức thì hiện tại đơn

Công thức thì hiện tại đơn

Xem thêm:

Các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

  • Always (luôn luôn)
  • usually (thường xuyên)
  • often (thường xuyên)
  • frequently (thường xuyên)
  • sometimes (thỉnh thoảng)
  • seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi)
  • hardly (hiếm khi)
  • never (không bao giờ)
  • generally (nhìn chung)
  • regularly (thường xuyên)

Công thức hiện tại đơn chia ra làm 2 dạng cho động từ tobe và động từ thường.

Thì hiện tại đơn với động từ tobe

Thể khẳng định

Cấu trúc: S + am/ is/ are + N/ Adj

Trong đó:

  • (subject): Chủ ngữ
  • N/ Adj (Noun/ Adjective): Danh từ/ tính từ

Lưu ý:

  • S = I + am
  • S = He/ She/ It + is
  • S = You/ We/ They + are

Ví dụ:

  • My son is a student. (Con trai của tôi là một học sinh.)
  • We are from Viet Nam. (Chúng tôi đến từ Việt Nam.)
  • am a teacher. (Tôi là giáo viên.)

→ Mỗi chủ ngữ sẽ được chia với động từ khác nhau

Câu phủ định hiện tại đơn

Cấu trúc: S + am/ is/ are + not + N/ Adj

Lưu ý:

  • “Am not” không có dạng viết tắt
  • Is not = Isn’t
  • Are not = Aren’t

Ví dụ:

  • am not from China. (Tôi không phải đến từ Trung Quốc.)
  • My litter sister isn’t tall. (Em gái tôi không cao.)
  • They aren’t from Vietnam. (Họ không đến từ Việt Nam.)

Thể nghi vấn

Câu hỏi Yes/No question 

Cấu trúc: Am/ Is/ Are + S + N/ Adj?

Trả lời:

  • Yes, S + am/ is/ are.
  • No, S + am/ is/ are + not.

Ví dụ:

  • Is she tall? (Cô ấy có cao không?)

-> Yes, she is./ No, she isn’t.

  • Are they student? (Họ có phải là học sinh không?)

Yes, they are./ No, they aren’t.

  • Am I good enough? (Tớ có đủ tốt không?)

Yes, you are./ No, you aren’t.

Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + am/ is/ are + S +…?

Trả lời: S + am/ is/ are (+ not) +…

Thì hiện tại đơn với động từ thường

Câu khẳng định

Cấu trúc: S + V(s/ es) +…

Trong đó:

  • (subject): Chủ ngữ
  • (verb): Động từ

Lưu ý:

  • S = I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + ĐỘNG TỪ ở dạng NGUYÊN MẪU
  • S = He/ She/ It/ Danh từ số ít + ĐỘNG TỪ thêm “S” hoặc “ES”

Ví dụ:

  • I wake up 7:00 am o’clock. (Tôi thức dậy lúc 7 giờ sáng.)

→ Ở ví dụ này, chủ ngữ là “I” nên động từ chính “wake” ta để ở dạng nguyên mẫu không chia.

  • He never plays game. (Anh ấy không bao chơi game.)

→ Trong câu này, chủ ngữ là “He” nên động từ chính “play” phải thêm “s”.

Thể phủ định

Cấu trúc: S + do/ does + not + V(nguyên mẫu) +…

Ta có:

  • Do not = don’t
  • Does not = doesn’t

Lưu ý:

  • S = I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + do + not
  • S = He/ She/ It/ Danh từ số ít + does + not

Ví dụ:

  • don’t  play game regularly. (Tôi không chơi game thường xuyên.)

→ Trong câu này, chủ ngữ là “I” nên ta mượn trợ động từ “do” + not, và động từ “go” theo sau ở dạng NGUYÊN MẪU.

  • He doesn’t work onSatuday and Sunday. (Anh ấy không làm việc vào thứ bảy và chủ nhật.)

→ Chủ ngữ là “He” nên ta mượn trợ động từ “does” + not, động từ “work” theo sau ở dạng NGUYÊN MẪU.

Công thức thì hiện tại đơn

Công thức thì hiện tại đơn

Thể nghi vấn

Câu hỏi Yes/No question 

Cấu trúc: Do/ Does + S + V(nguyên mẫu) +…?

Trả lời:

  • Yes, S + do/ does.
  • No, S + do/ does + not.

Ví dụ:

  • Do you like drink coffe? (Bạn có thích uống cà phê không?)

Yes, I do./ No, I don’t.

→ Chủ ngữ là “you” nên ta mượn trợ động từ “do”, động từ chính “like” ở dạng nguyên mẫu.

  • Does you father have a car? (Bố cậu có ô tô không?)

Yes, she does./ No, she doesn’t.

→ Trong câu này, chủ ngữ là “father” (tương ứng với ngôi “he”) nên ta mượn trợ động từ “Does” đứng trước chủ ngữ, động từ chính “have” ở dạng nguyên mẫu.

Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + do/ does + S + V (nguyên mẫu) +…?

Trả lời: S + V(s/ es) +…

Ví dụ:

  • What do you like go shopping in your free time?(Bạn thích đi mua sắm vào thời gian rảnh không?)

Quy tắc thêm “s” và “es”:

  • Thêm “S” vào sau hầu hết các động từ

Ví dụ: come – comes; sit – sits; learn – learns;…

  • Thêm “ES” vào sau các động từ kết thúc bằng đuôi CH, SH, X, S, O

Ví dụ: crush – crushes; fix – fixes; kiss – kisses; box – boxes; quiz – quizzes;…

  • Nếu một động từ có đuôi “Y” mà trước nó là một nguyên âm (a, u, e, i, o) thì ta giữ nguyên “Y”, thêm “S”

Ví dụ: obey – obeys; slay – slays; annoy – annoys; display – displays;…

  • Nếu một động từ có đuôi “Y” mà trước nó là một phụ âm thì ta đổi “Y” thành “I” và thêm “ES”

Ví dụ: marry – marries; study – studies; carry – carries; worry – worries;…

  • Trường hợp đặc biệt

Ta có: have – has

Động từ “have” khi đi với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít sẽ không thêm “s” mà biến đổi thành “has”.

Cách phát âm -s -es trong tiếng Anh

  • Quy tắc phát âm -/s/, -/es/ là -/iz/

-/s/, -/es/ được phát âm là -/iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.

Các nhận diện thông thường: các từ có tận cùng là các chữ cái sh, ce, s, ss, z, ge, ch, x…

Ví dụ:

– Kissess được phát âm là /kisiz/.
– watches được phát âm là /wɑːtʃiz/.
– classess được phát âm là /klæsiz/.
– Boxes được phát âm là /bɒksiz/.

  • Quy tắc phát âm -s, -es là -/s/

-/s/, -/es/ được phát âm là -/iz/ khi từ có tận cùng là các âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/.

Âm vô thanh là âm khi phát ra cổ họng sẽ không rung, âm sẽ được bật ra từ miệng chứ không phải cổ họng.

Ví dụ:

– units được phát âm là /ˈjuːnɪts/.
– works được phát âm là /wə:ks/.
– topics được phát âm là /ˈtɑːpɪks/.
– laughs được phát âm là  /læfs/.

  • Quy tắc phát âm -s, -es là -/z/

-/s/, -/es/ được phát âm là -/iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.

Cách nhận diện thông thường: các từ có tận cùng là các chữ cái: sh, ce, s, ss, z, ge, ch, x…

Ví dụ:

– plays được phát âm là /pleɪz/.
– bags được phát âm là /bægz/.
– dreams được phát âm là /dri:mz/.
– hugs được phát âm là /hʌgz/.

Qua bài viết trên hy vọng bạn đã có thể nắm được kiến thức về thì hiện tại đơn, hãy luyện tập  thường xuyên để đạt được hiệu quả cao nhất trong việc học tiếng anh nhé.

Facebook Comments Box
Rate this post

Bài liên quan