Công thức quá khứ đơn là một trong những công thức cơ bản nhất trong tiếng anh. Nếu bạn chưa tự tin về khả năng tiếng anh thì theo dõi bài viết dưới đây để trang bị cho mình những kiến thức về thì quá khứ đơn.
Mục Lục
Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật đã xảy ra trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
Dấu hiệu nhận biết:
Xem thêm:
Với động từ tobe: S + was/ were + O
Ví dụ: I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.)
Lưu ý:
Ví dụ: My computer was broken yesterday. ==> máy tính của tôi đã bị hỏng hôm qua.
Với động từ thường: Công thức: S + V-ed/ VQK (bất quy tắc) + O
– Khi chia động từ có quy tắc ở thì quá khứ, ta chỉ cần thêm hậu tố “-ed” vào cuối động từ
– Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “-ed”.
Với động từ tobe: S + was/were not + Object/Adj
Ví dụ: We weren’t at home yesterday. ==> Hôm qua chúng tôi không ở nhà.
Lưu ý:
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.
Với động từ thường: S + did not + V (nguyên thể)
Ví dụ: He didn’t go to work last week. (Tuần trước cậu ta đã không đi làm.)
Với động từ tobe: Was/Were+ S + Object/Adj?
– Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
Với động từ thường: Did + S + V(nguyên thể)?
Ví dụ:
– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.
– Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted
* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.
+ Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.
Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed
+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped
Trường hợp ngoại lệ: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred
+ Động từ tận cùng là “y”:
– Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
Ví dụ:play – played/ stay – stayed
– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ: study – studied/ cry – cried
Dấu hiệu nhận biết quá khứ hoàn thành thường là các liên từ:
Cấu trúc: S + had + VpII
Trong đó:
Cấu trúc: S + had not + VpII
Lưu ý: hadn’t = had not
Câu hỏi Yes/No question
Cấu trúc: Had + S + VpII?
Câu hỏi WH- question thì quá khứ hoàn thành
Cấu trúc: WH-word + had + S + VpII +…?
Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
Cấu trúc: S + had + been + V-ing +…
Trong đó:
Cấu trúc: S + had + not + been + V-ing
Lưu ý: had not = hadn’t
Câu hỏi Yes/No question
Cấu trúc: Had + S + been + V-ing +… ?
Trả lời:
Wh- question thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Cấu trúc: WH-word + had + S + been + V-ing +…?
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn:
Cấu trúc: S + was/were + V-ing
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
V-ing: động từ thêm “-ing”
Lưu ý: S = I/ He/ She/ It + was
S = We/ You/ They + were
Cấu trúc: S + wasn’t/ weren’t + V-ing
Lưu ý: was not = wasn’t
were not = weren’t
Câu hỏi Yes/No question
Cấu trúc: Was/ Were + S + V-ing ?
Trả lời: Yes, S + was/ were.
/ No, S + wasn’t/ weren’t.
Cấu trúc: WH-word + was/ were + S + V-ing?
Trả lời: S + was/ were + V-ing +…
Trên đây là những thông tin về công thức quá khứ đơn, hy vọng bào viết sẽ giúp ích cho các bạn khi có thêm kiến thức tiếng anh để học tập tốt nhé.
Xích ma thường được sử dụng để mô tả các phép toán hoặc biểu thức…
Mod là gì trong toán học? Đây là thắc mắc của nhiều bạn đọc, vậy…
Lim trong Toán học là gì? Có những dạng bài nào về lim trong Toán…
Phép xấp xỉ trong Toán học là một đại lượng có giá trị gần bằng…
Tại Việt Nam có rất nhiều nhà Toán học được phong tặng chức danh Giáo…