Bạn đang tìm hiểu về công thức 3 câu điều kiện loại 1, loại 2, loại 3. Mỗi câu điều kiện được dùng như thế nào, bài viết dưới đây chúng ta cùng tìm câu trả lời.
Mục Lục
Câu điều kiện được sử dụng trong trường hợp diễn tả một sự vật sự việc nào đó sẽ xảy ra khi gặp một điều kiện cụ thể nào đó. Trong đó mệnh đề phụ (mệnh đề if) điễn đạt điều kiện, còn mệnh đề chính diễn đạt kết quả.
Xem thêm:
Công thức câu điều kiện loại 1: Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại ở tương lai. Trong câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.
If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + V
Ví dụ: If Nam has the money, he will buy a big house. (Nếu Nam có nhiều tiền, anh ấy sẽ mua một ngôi nhà to)
Công thức câu điều kiện loại 2: Điều kiện không có thật ở hiện tại. Động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì quá khứ đơn, động từ của mệnh đề chính là chia ở thì hiện tại.
If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should…+ V
Ví dụ: If it rains, we will cancel the trip. (Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ hủy chuyến đi).
Công thức câu điều kiện loại 3: Điều kiện không có thật trong quá khứ. Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ
If + S + Had + V(pp)/Ved, S + would/ could…+ have + V(pp)/Ved
Ví dụ: He wouldn’t have lost his job if he had worked harder.
Tất cả động từ trong câu (mệnh đề chính và mệnh đề điều kiện) đều được chia ở thì hiện tại đơn, trong mệnh đề chính thường xuất hiện thêm: often, usually, or always
If + S + V (hiện tại), S + V (hiện tại)
Ví dụ:
– I often drink milk if I do not sleep at night. (Tôi thường uống sữa nếu như tôi thức trắng đêm.)
– I usually walk to school if I have enough time. (Tôi thường đi bộ đến trường nếu tôi có thời gian.)
Câu điều kiện hỗn hợp là câu điều kiện kết hợp các câu điều kiện lại với nhau.
Ví dụ: If I were you, I would have learned English earlier. (Nếu tôi là bạn, tôi đã học tiếng Anh sớm hơn).
– Đảo ngữ câu điều kiện loại 1:
Should + S + Vo, S + Will +Vo
Ví dụ: Should I meet him tomorrow, I will give him this letter = If I meet him tomorrow, I will give him this letter
– Đảo ngữ câu điều kiện loại 2:
Were + S + to + Vo, S + Would + Vo
Ví dụ: Were I you, I would buy this house = If I were you, I would buy this house.
– Đảo ngữ câu điều kiện loại 3:
Had + S + V3/Ved, S + Would have + V3/Ved
Ví dụ: Had he driven carefully, the accident wouldn’t have happened. = If he had driven carefully, the accident wouldn’t have happened.
– Unless = If…not thường được dùng trong câu điều kiện – lúc đó.
– Câu điều ước WISH/IF ONLY
Ở hiện tại:
Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + V(quá khứ)
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + not + V(quá khứ)
Cấu trúc If only: If only + (that) + S + (not) + V(quá khứ)
Ở quá khứ:
Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + had + V (quá khứ phân từ)
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + had not + V (quá khứ phân từ)
Cấu trúc If only: If only + (that) + S + had (not) + V(quá khứ phân từ)
Ở tương lai:
Khẳng định:S + wish(es) + (that) + S + would/could + V(nguyên thể)
Phủ định:S + wish(es) + (that) + S + would/could + not + V(nguyên thể)
Cấu trúc If only: :S + wish(es) + (that) + S + would/could + (not) + V(nguyên thể)
Trên đây là toàn bộ đầy đủ kiến thức về câu điều kiện trong tiếng anh, hy vọng các bạn hãy chăm chỉ luyện tập để có thể làm thành thạo các dạng bài tập của câu điều kiện này.
Xích ma thường được sử dụng để mô tả các phép toán hoặc biểu thức…
Mod là gì trong toán học? Đây là thắc mắc của nhiều bạn đọc, vậy…
Lim trong Toán học là gì? Có những dạng bài nào về lim trong Toán…
Phép xấp xỉ trong Toán học là một đại lượng có giá trị gần bằng…
Tại Việt Nam có rất nhiều nhà Toán học được phong tặng chức danh Giáo…