R trong Toán học là gì? Tính chất của R như thế nào? Các dạng câu hỏi về tập số thực R?… Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ các thông tin để giải đáp những thắc mắc ở trên, bạn đọc cùng tham khảo thông tin dưới đây để có thêm những kiến thức hữu ích trong Toán học.

Mục Lục

R trong toán học là gì?

Trong lĩnh vực Toán học số thực chính là giá trị của đại lượng liên tục có thể biểu diễn khoảng cách dọc theo một đường hay nói cách khác đại lượng này có thể được biểu diễn ở dưới dạng mở rộng vô hạn thập phân.

Ngữ cảnh tính từ thực được René Descartes đưa ra vào thế kỷ 1 nhằm mục đích phân biệt những căn thức thực và ảo của đa thức. Trong đó số thực sẽ bao gồm tất cả các số hữu tỉ như số nguyên -5 và phân số 4/3 cùng tất cả các số vô tỉ như căn bậc hai của 2, số Pi.

Đối với Toán học R là ký hiệu của tập số thực, đây là tập hợp của cả số hữu tỉ và vô tỉ. R là tập số lớn nhất trên tập số và các tập hợp khác đều là tập con của tập R, trong đó bao gồm:

– Tập hợp số tự nhiên N = {0, 1, 2,…}

– Tập số nguyên Z = {…-3, -2, -1, 0, 1, 2,…}

– Tập hợp số hữu tỉ Q = { a/b; a,b ∈ Z, b ≠ 0 }, ví dụ Q = {1/2, 3/4, …. )

Số hữu tỉ có thể biểu diễn bằng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn.

– Tập hợp số vô tỉ I như số pi 3,144592 hay căn bậc hai của 2 = 1,414214….

Với mỗi số sẽ được biểu diễn bằng một số thập phân vô hạn không tuần hoàn được và gọi là số vô tỉ. Tập hợp những số vô tỉ được kí hiệu là I. Tập hợp của các số thực sẽ bao gồm cả số hữu tỉ và số vô tỉ nên tất cả các số đã biết đều thuộc R.

Các số thực sẽ được biểu diễn bằng những dấu chấm trên trục số, ngược lại các điểm trên trục số đều biểu diễn số thực. Đặc điểm này chỉ dành cho tập hợp các số thực, chỉ tập hợp R các số thực mới lấp đầy trục số.

Tập hợp số thực được ghi dưới dạng: R = ( -∞; +∞)

r-trong-toan-hoc4

R là ký hiệu của tập hợp số thực

Xem thêm:

Tính chất của tập hợp số R và trục số thực R

Tính chất của tập hợp số R, cụ thể như:

  • Tất cả số thực nào ngoại trừ số 0 đều có số dương và số đối nghịch với nó. Ví dụ như số dương 1 thì số đối nghịch của nó là -1.
  • Tổng hoặc tích của một phép tính luôn là một số thực không âm.
  • Số thực được xem như là tập hợp vô hạn các số với số lượng nhiều và không thể đếm được. Đây cũng được coi là tính chất cơ bản, dễ nhận biết nhất của tập hợp số thực.
  • Hệ thống các tập hợp con vô hạn sẽ đếm được của các số thực.
  • Những phép đo đại lượng liên tục sẽ được thể hiện thông qua số thực.
  • Dạng số thập phân hay phân số có thể dùng để biểu diễn số thực.
  • Những số thực được coi là điểm trên một đường dài vô hạn được gọi là trục số, trong đó những điểm tương ứng với các số nguyên sẽ cần cách đều nhau. Số thực nào cũng có thể được xác định bằng biểu diễn thập phân vô hạn, ví dụ như số 8.632, ở mỗi chữ số liên tiếp sẽ được tính bằng một phần 10 của mặt phẳng phức.

R sẽ là ký hiệu của số thực trong Toán học có nhiều các thuộc tính khác nhau, cụ thể như:

  • Số thực bao gồm một số trường với phép cộng và phép nhân cùng phép chia cho các số khác 0. Bên cạnh đó có thể được sắp xếp trên cùng một trục hoành theo thương tích với phép cộng và phép nhân.
  • Số thực R nếu tập hợp một số thực không trống có giới hạn trên thì số có cận trên chính là những số thực nhỏ nhất.
  • Tập hợp R có thể xác định những phép toán bao gồm cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa. Các phép toán số thực cũng có những tính chất tương tự như phép toán số hữu tỉ.
r-trong-toan-hoc

Các dạng toán thường gặp về số thực

Các dạng câu hỏi về tập hợp số thực R

Dạng 1: Một số những câu hỏi về bài tập hợp số như: Các ký hiệu về tập hợp số như bảng trên; Phương pháp sử dụng. Căn cứ vào quan hệ giữa các tập hợp số cụ thể như: N ⊂ Z ⊂ Q ⊂ R; I ⊂ R. Trong đó: N là tập hợp số tự nhiên; Q là tập hợp số hữu tỉ; Z là tập hợp số nguyên; Z là tập hợp số vô tỉ; R là tập hợp số thực

Dạng 2: Cho một đẳng thức tìm số chưa biết:

Phương pháp giải bài tập dạng tìm số chưa biết

  • Căn cứ vào các tính chất của phép toán để tính toán.
  • Tuân thủ theo mối quan hệ giữa những số hạng trong tổng và hiệu của phép tính. Tương tự áp dụng tiếp tục với các phép toán nhân chia.
  • Sử dụng các quy tắc phá ngoặc và chuyển vế.

Dạng 3: Tính giá trị của biểu thức nào đó

Phương pháp giải bài tập: Phối hợp giữa các phép tính nhân, chia, cộng, trừ và lũy thừa. Luôn luôn nhớ phải rút gọn phân số

Hy vọng kiến thức được chia sẻ ở bài viết trên đã giúp bạn đọc có thêm thông tin: R trong toán học là gì? Bên cạnh đó còn tìm hiểu những dạng câu hỏi về tập hợp số thực R.

Facebook Comments Box
Rate this post

Bài liên quan